Tôn lợp mái ( tôn lợp, tấm lợp, tole) là loại vật liệu được sử dụng phổ biến trong các công trình xây dựng như: nhà ở, nhà xưởng công nghiệp,… nhằm bảo vệ công trình khỏi tác động từ môi trường bên ngoài như mưa nắng, gió bão.
Tôn lợp không những đáp ứng về tính thẩm mỹ cho công trình mà còn bảo đảm về độ che phủ, cũng như chi phí tiết kiệm đáng kể khi tuổi thọ của chúng cao có thể kéo dài, đối với tôn lợp nhựa có thể là 15 tới 30 năm còn tôn lợp kim loại kéo dài tới 30 – 50 năm.
Hiện nay tôn lợp được thiết kế đa dạng về màu sắc, kiểu dáng đặc biệt ấn tượng hơn khi tôn lợp có thể mô phỏng hình dạng của ngói tấm thậm chí là ván lợp gỗ.
Phân loại tôn lợp mái
Nếu thống kê tất cả các loại tôn có thể lên tới hàng chục loại khác nhau, sở dĩ đa dạng vậy nhằm đáp ứng nhiều công trình khác nhau.
Cụ thể để phân loại tôn lợp người ta dựa vào các tiêu chí như màu sắc, kiểu dáng, cấu tạo, chất liệu…
*Phân loại theo cấu tạo tôn lợp được chia thành 3 loại chính:
- Tôn thường 1 lớp
- Tôn 2 lớp
- Tôn 3 lớp
*Phân loại theo chất liệu tôn cũng có 3 loại chính:
- Tôn nhôm
- Tôn inox
- Tôn thép: đối với tôn thép người ta thường mạ kẽm hoặc tôn mạ hợp kim nhôm kẽm
Trên thực tế có 3 loại tôn được sử dụng nhiều nhất là tôn lạnh 1 lớp, tôn 3 lớp (tôn mát) và tôn cán sóng.
Ưu nhược điểm của tôn lợp
Mỗi loại tôn lợp lại có những điểm mạnh điểm yếu khác nhau, sự đa dạng về mẫu mã là để phục vụ cho nhiều công trình khác nhau.
Mặc dù vậy nhưng chúng có những ưu điểm chung nhất định đó là
– Chống ăn mòn do môi trường gây ra: Thành phần nhôm trong lớp mạ không chỉ tăng tính thẩm mỹ mà chúng còn tạo ra một màng năng cách cơ học chống lại các tác động bên ngoài của môi trường. Thành phần kẽm trong lớp mạ bảo vệ điện hóa hy sinh cho kim loại nền vì thế mà khi trời mưa hay tôn bị ướt chúng sẽ bảo vệ phần mép bị cắt xước của tôn.
– Kháng nhiệt, chống nóng: Tất cả các loại tôn đều có khả năng kháng nhiệt chống nóng, tuy nhiên với khả năng cao nhất là tôn lạnh.
– Độ bền cao: Không thể phủ nhận được tuổi thọ của tôn vô cùng cao.
Kích thước tôn lợp mái tiêu chuẩn
Hiện nay, khổ tôn tiêu chuẩn lợp mái có kích dao động từ khoảng 900 mm đến 1070 mm thành phẩm và khổ hữu dụng sẽ giao động từ 850 mm đến 1000 mm. Tùy vào số sóng tôn mà các thông số sẽ có sự chênh lệch.
Dưới đây kích thước một số loại tôn lợp mái thường được sử dụng.
Quy cách tôn 5 sóng
- Khổ chiều rộng: 1070mm
- Khoảng cách giữa 2 bước sóng liên tiếp: 250mm
- Chiều cao sóng tôn: 32mm
- Độ dày: 0.35mm – 0.50mm
- Chiều dài: cắt theo yêu cầu khách hàng.
Quy cách tôn 9 sóng
- Chiều rộng khổ tole: 1000mm
- Khoảng cách giữa các bước sóng:125
- Chiều cao sóng tole: 21
- Độ dày: 0.35mm – 0.50mm
- Chiều dài: cắt theo yêu cầu khách hàng.
Quy cách tôn 11 sóng
- Khổ tôn: 1,07m; khổ rộng hữu dụng 1m
- Khoảng cách giữa các sóng: 10cm.
- Chiều cao sóng tôn: 2 cm
- Chiều dài thông dụng 2m, 2,4m, 3m
Đánh giá Tôn lợp cũ
Chưa có đánh giá nào.